Hướng dẫn cách soạn hợp đồng mua bán chuyển nhượng đất đai mới nhất 2022
Khi thực hiện các công việc mua bán, chuyển nhượng, cho tặng nhà đất. Các bên cần phải tiến hành lập mẫu hợp đồng mua bán tại văn phòng công chứng và làm thủ tục sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai. Mẫu hợp đồng này nhằm thỏa thuận các điều khoản về giá trị mua bán, chuyển nhượng nhà đất và quyền, nghĩa vụ của các bên trong quá trình mua bán, chuyển nhượng đất đai theo đúng quy định của pháp luật. Vậy, cách soạn hợp đồng mua bán chuyển nhượng đất đai phải làm như thế nào? Và thủ tục sang tên, chuyển nhượng sẽ ra sao? Trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé.
Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất là mẫu hợp đồng như thế nào?
Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất là mẫu văn bản thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở cũng như các tài sản gắn liền trên đất được thực hiện để hợp thức hóa việc mua bán, chuyển nhượng đất đai sau khi đã có sự đồng ý giữa 2 bên mua và bán. Mẫu hợp đồng này sẽ được lập khi đã có sự đồng ý của bên mua và bên bán trong quá trình giao dịch mua bán nhà đất.
Do đây là loại giấy tờ nhằm hợp thức hoá việc chuyển giao tài sản lớn (nhà cửa, đất đai) nên cần phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra và công chứng.
Cách soạn hợp đồng mua bán chuyển nhượng đất đai theo quy định của pháp luật
Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán, chuyển nhượng đất đai mà các bạn có thể tham khảo:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại: ……………………………………………………………………………………. Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông/bà: …………………………………….. Năm sinh:………………………………………..
CMND số: ………………..Ngày cấp ………………. Nơi cấp …………………………………
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………..Điện thoại: ……………………………………….
Và Ông/bà: ……………………………………Năm sinh: ………………………………………
CMND số: …………………Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: …………………………………
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………Điện thoại: ………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………..
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông/bà: …………………………………….. Năm sinh:………………………………………..
CMND số: ………………..Ngày cấp ………………. Nơi cấp …………………………………
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………..Điện thoại: ……………………………………….
Và Ông/bà: ……………………………………Năm sinh: ………………………………………
CMND số: …………………Ngày cấp …………………. Nơi cấp …………………………………
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………Điện thoại: ………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:
– Thửa đất số: …………………………………………………………………………………….
– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất:………………………………………………………………………….
– Diện tích: ……………………………………… m2
(Bằng chữ: …………………………………………………………………..)
– Hình thức sử dụng: ……………………………………….…………………………….
+ Sử dụng riêng: ………………………………………………………………………..… m2
+ Sử dụng chung: ………………………………….……………….……………………..… m2
– Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………….
– Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………………………….
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………….
2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………………………….
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có………………………………………………………
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ………………… đồng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………..)
2.2. Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………………………………………….
2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ………………………………………………………………………………………………………………
4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.
6.2. Quyền của bên A: Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:
a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;
b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
7.2. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
b) Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ……… Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
BÊN B (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: ..……………………… Tôi, Công chứng viên phòng Công chứng số …………. tỉnh (thành phố………………)
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ……………………………………….. ; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Những lưu ý khi làm hợp đồng chuyển nhượng nhà đất mà bạn cần biết
1. Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản sẽ được công chứng, chứng thực và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại văn phòng đăng ký đất đai. Tuy nhiên, nếu một bên của hợp đồng là công ty kinh doanh bất động sản thì hợp đồng không cần phải công chứng vẫn có hiệu lực về mặt pháp lý.
2. Cách soạn hợp đồng mua bán chuyển nhượng đất đai cần đảm bảo đầy đủ các điều khoản cơ bản như: Thông tin của các bên; Giải thích thuật ngữ; Đối tượng của Hợp đồng; Giá bán và phương thức thanh toán; Thời hạn bàn giao nhà và hồ sơ; Bảo hành nhà ở; Quyền và nghĩa vụ của các bên; chuyển giao quyền và nghĩa vụ; Vi phạm thị hợp đồng và trách nhiệm của các bên; Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng; Các trường hợp bất khả kháng; Cam kết của các bên; Luật áp dụng và phương thức giải quyết tranh chấp; Ngôn ngữ Hợp đồng; Hiệu lực Hợp đồng,…
3. Điều kiện đủ để chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
- Phải có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất – Đây là điều kiện làm phát sinh nhiều quyền lợi khác của người sử dụng như: Tặng cho, thế chấp, góp vốn kinh doanh,…
- Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 điều này được ghi nhận như sau: “Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho tặng, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận” (khoản 1 Điều 168). Khi đã đảm bảo điều kiện là “có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất”, người chuyển nhượng còn cần phải đảm bảo thêm các điều kiện sau mới có thể thực hiện việc chuyển nhượng:
- Đất đai là đối tượng của Quyền sử dụng đất được chuyển nhượng hiện không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên làm tài sản đảm bảo thi hành án.
- Đất vẫn đang trong thời hạn sử dụng.
- Luật Đất đai năm 2013 có quy định cụ thể về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
(a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
(b) Đất không có tranh chấp;
(c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
(d) Trong thời hạn sử dụng đất.Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
4. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Người sử dụng đất nếu có đầy đủ các điều kiện đã nêu trên thì có thể thực hiện quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, góp vốn bằng Quyền sử dụng đất…tuy nhiên điều cần lưu ý tiếp theo là việc chuyển nhượng phải được ghi nhận dưới dạng văn bản là Hợp đồng, với nội dung rõ ràng bao gồm các thông tin cơ bản như:
(i) Thông tin của bên chuyển nhượng & bên nhận chuyển nhượng.
(ii) Thông tin về thửa đất là đối tượng của việc chuyển nhượng Quyền sử dụng đất.
(iii) Nội dung thỏa thuận giữa các bên: diện tích chuyển nhượng, phương thức thanh toán, thời gian chuyển nhượng,…
(iv) Quyền và nghĩa vụ của các bên.
(v) Điều khoản giải quyết tranh chấp.
(vi) Hiệu lực của hợp đồng.
(vii) các thỏa thuận khác (nếu có).Pháp luật quy định rõ ràng về việc chuyển nhượng phải được thể hiện dưới hình thức văn bản, vì vậy đây cũng là một yếu tố quan trọng cần lưu ý khi thực hiện chuyển nhượng Quyền sử dụng đất.
5. Công chứng/chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Công chứng/chứng thực hợp đồng chuyển nhượng là một điều kiện bắt buộc đối với hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất, để việc chuyển nhượng có hiệu lực, được pháp luật bảo vệ, đồng thời tránh trường hợp lừa đảo, một mảnh đất mà chuyển nhượng cho nhiều người như trong thực tế vẫn xảy ra. Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 có quy định như sau: “Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
(a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này.
(b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên”. Các bên trong quan hệ chuyển nhượng Quyền sử dụng đất có thể đến công chứng hợp đồng chuyển nhượng tại Văn phòng công chứng, hoặc chứng thực hợp đồng tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan địa chính.
6. Sau khi hoàn thành hoạt động công chứng hợp đồng tại Văn phòng công chứng, cá nhân/tổ chức chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng cần thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng tại Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương để hoàn tất quá trình chuyển giao quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, tránh rủi ro phát sinh do chậm thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng Quyền sử dụng đất.
Quyền và nghĩa vụ của bên mua và bên bán trong hợp đồng mua bán nhà đất
Quyền và nghĩa vụ của bên bán
- Bên bán sẽ có nghĩa vụ giữ gìn, bảo quản nhà đất khi chưa giao cho bên mua, không được sửa chữa làm hư hỏng nhà.
- Khi giao nhà ở thì phải chuyển giao các công trình khác liên quan đến nhà ở để bảo đảm cho bên mua sử dụng nhà một cách bình thường.
- Bên bán có nghĩa vụ cùng với bên mua làm thủ tục sang tên trước bạ nhà ở tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bên bán nhà ở có nghĩa vụ thông báo về các hạn chế quyền sở hữu đối với nhà mua bán (nếu có) để bên mua quyết định nên mua hay không mua.
- Bên bán có quyền yêu cầu bên mua nhận nhà đúng thời hạn, trả đủ tiền như thoả thuận trước đó và yêu cầu bên mua phải hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở trong một thời gian nhất định.
- Bên bán cũng có quyền không giao nhà khi chưa nhận đủ tiền của bên mua theo thỏa thuận mà không bị coi là vi phạm hợp đồng.
Quyền và nghĩa vụ của bên mua
- Bên mua có quyền được nhận nhà theo đúng cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng, có quyền yêu cầu bên bán chuyển giao nhà ở đúng thời hạn như thoả thuận và hồ sơ về nhà ở, yêu cầu bên bán hoàn thành tất cả các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn thoả thuận.
- Bên mua nhà ở có quyền sở hữu về nhà ở kể từ thời điểm đăng ký quyền sở hữu tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Có nghĩa vụ trả tiền đầy đủ, đúng thời hạn như đã thoả thuận. Nếu không có thoả thuận về thời hạn và địa điểm trả tiền thì bên mua phải trả vào thời điểm bên bán giao nhà và tại nơi có nhà đem bán.
- Bên mua còn có nghĩa vụ nhận nhà và hồ sơ nhà đất đúng thời hạn đã thoả thuận. Trường hợp mua nhà đang cho thuê thì bên mua phải bảo đảm quyền, lợi ích của người thuê như thoả thuận trong hợp đồng thuê nhà của người bán nếu hợp đồng đó còn hiệu lực.
Hướng dẫn làm thủ tục sang tên khi mua bán nhà đất
Bước 1: Các bên (bên mua, bên bán) đến văn phòng công chứng để làm thủ tục mua bán nhà đất (chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).
Các giấy tờ các bên cần cung cấp để tiến hành ký hợp đồng chuyển nhượng và công chứng:
– Bên bán (bên chuyển nhượng):
- Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Chứng minh thư nhân dân/ thẻ CCCD của bên bán (cả vợ và chồng).
- Sổ hộ khẩu của bên bán (cả vợ và chồng).
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của bên bán.
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (trong trường hợp chuyển một phần thửa đất)
- Trong trường hợp bên bán là một người cần có các giấy tờ sau :
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đang độc thân).
- Bản án ly hôn + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đã ly hôn).
- Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu vợ hoặc chồng đã chết trước khi có tài sản).
- Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thỏa thuận hay bản án phân chia tài sản (Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thỏa thuận phân chia, bản án phân chia tài sản).
- Hợp đồng ủy quyền bán (Nếu có).
– Bên mua (Bên nhận chuyển nhượng):
- Chứng minh nhân dân/ thẻ CCCD của bên mua.
- Sổ hộ khẩu của bên mua.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua (Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).
- Hợp đồng ủy quyền mua (Nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và nhận phiếu hẹn. Văn phòng đăng ký đất đai (UBND quận/huyện).
Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân ở Cơ quan thuế.
Lệ phí trước bạ do người mua nộp, thuế thu nhập cá nhân do người bán nộp.
Bước 4: Nhận Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại bộ phận nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký đất đai (UBND quận/huyện).
Trên đây, là một số thắc mắc về cách soạn hợp đồng mua bán chuyển nhượng đất đai, cũng như những thủ tục cần thực hiện theo quy định của pháp luật. Mọi vướng mắc về vấn đề pháp lý, mua bán, chuyển nhượng, sang tên đất đai,…hãy liên hệ ngay qua số Hotline: 0941 435 888 để được đội ngũ chuyên viên Nhà Đất Triệu Đô giải đáp ngay nhé.