Thủ tục, quy trình làm hợp đồng cho thuê đất mới nhất năm 2022
Để hạn chế những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình giao dịch cho thuê nhà đất, cả bên thuê và bên cho thuê cần viết hợp đồng cẩn thận, đọc thật kỹ và trao đổi thẳng thắn với nhau về các chi tiết dù là nhỏ nhất. Vì giả sử sau này có xảy ra tranh chấp thì hợp đồng chính là bằng chứng để giải quyết và bảo vệ lợi ích của bạn. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này, trong bài viết ngày hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn những kinh nghiệm cũng như quy trình làm hợp đồng cho thuê đất chính xác và mới nhất năm 2022 nhé.
Giải thích đôi nét về hợp đồng cho thuê nhà, đất
Hợp đồng cho thuê đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê sẽ chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên thuê trong một thời hạn nhất định dựa trên sự thỏa thuận trong hợp đồng.
Bên thuê đất phải chấp hành đúng nghĩa vụ như trong hợp đồng đã nêu ra và sử dụng đúng mục đích trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê đã kết thúc theo đúng hợp đồng và theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn quy trình làm hợp đồng cho thuê đất chi tiết nhất theo quy định của pháp luật
Chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ, giấy tờ
Trước khi tiến hành quy trình làm hợp đồng cho thuê đất, bên cho thuê cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- Quyết định thu hồi và bàn giao đất.
- Biên bản bàn giao đất.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).
- Bản đồ thu hồi và giao đất.
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
Trình tự thực hiện hợp đồng
Bước 1: Các cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như đã nêu trên theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức tiến hành nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả ở Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 3: Công chức sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ họ sẽ viết giấy hẹn và trao trả cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, họ sẽ tiến hành hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến cho người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ Chủ nhật và ngày lễ).
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà đất chi tiết và chính xác nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
————-
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
– Căn cứ Luật Đất đai ngày….tháng…năm….của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Căn cứ ……………….………….;
1. Bên cho thuê đất (Bên A)
Họ tên:……………………………………………………………….
CMND số:………………………………………….
Hộ khẩu thường trú:…………………………………. …………
2. Bên thuê đất (Bên B):
Đại diện Công ty (Xí nghiệp):………………………………….
Họ tên:……………………………………………………………….
CMND số:………………………………………….
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………….
Tài khoản:………………………………………………………………
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều khoản sau đây:
Điều 1:
1. Bên A cho bên B thuê (bằng số):…………. đất (bằng chữ)……………… mét vuông đất.
Tại xã (phường, thị trấn):…………………………………………………….
Huyện (quận, thị xã, thành phố):…………………………..
Để sử dụng vào mục đích:………………………………………………….
2. Vị trí khu đất được xác định theo tờ bản đồ địa chính số…….tỷ lệ 1/…….do Sở Địa chính xác lập ngày…………tháng………….năm…………
3. Thời hạn thuê đất là………năm, kể từ ngày……tháng….năm…..(ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).
Điều 2:
1. Giá tiền thuê đất là:………… đồng/…./năm hoặc ………….. đồng/ha/năm.
(Bằng chữ:……………………………………..)
2. Tiền thuê đất được trả theo phương thức:
3. Tiền thuê đất bắt đầu được tính từ ngày…………. tháng……….năm…….
Điều 3: Việc xây dựng các công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này, phù hợp với Giấy phép đầu tư.
Điều 4:
1. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên B không được chuyển giao khu đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác nếu chưa được Bên A cho phép.
2. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu bên B muốn trả lại toàn bộ hay một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho bên B trong thời gian 3 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng.
3. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây
– Hết thời hạn thuê đất và không được gia hạn thuê tiếp.
– Bên B bị phát mại tài sản hoặc bị phá sản.
– Bên B bị thu hồi quyết định cho thuê đất hoặc giấy phép hoạt động trước thời hạn.
Điều 5: Hai bên thoả thuận giải quyết tài sản gắn liền với việc sử dụng đất sau khi kết thúc Hợp đồng này theo quy định của luật pháp Việt Nam.
Điều 6: Tranh chấp giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết được giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không thể thương lượng được thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án để giải quyết.
Điều 7:
1. Bên A có trách nhiệm cung cấp các văn bản liên quan đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của bên B, tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của bên B xây dựng trên khu đất thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Bên B có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh.
Điều 8:
1. Hợp đồng này được ký tại…..ngày…tháng….năm…và được lập thành….bản, mỗi bên giữ…bản.
2. Hai bên cam kết những nội dung kê khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu có sai sót xin chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền và trước pháp luật.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chia sẻ kinh nghiệm làm hợp đồng cho thuê đất mà bạn nên biết
Giá thuê theo quy định
Căn cứ theo quy định tại điều 473 bộ Luật dân sự 2015:
- Giá thuê đất do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
- Trường hợp không có thỏa thuận hoặc đã thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.
Các quy định về thời hạn thuê đất
Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.
Quy định về việc giao tài sản cho bên thuê
Bên cho thuê phải giao tài sản cho bên thuê đúng số lượng, chất lượng, tình trạng,…như đã thỏa thuận và cung cấp các thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó.
Trường hợp bên cho thuê giao tài sản chậm thì bên thuê có thể gia hạn giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Nếu tài sản thuê không đúng với chất lượng như thỏa thuận thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê
Bên cho thuê phải bảo đảm các tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ những lỗi hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.
Trường hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê đất thực hiện một hoặc một số biện pháp sau đây:
- Sửa chữa tài sản.
- Giảm giá thuê đất.
- Đổi tài sản khác hoặc có thể đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu tài sản thuê có khuyết điểm mà bên thuê không biết hoặc tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được.
Trường hợp bên cho thuê đã được thông báo mà không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thì bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản thuê với chi phí hợp lý, nhưng phải báo cho bên cho thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán các khoản chi phí sửa chữa.
Nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê
Bên cho thuê cần phải bảo đảm quyền sử dụng tài sản tốt nhất cho bên thuê.
Trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được phép sử dụng tài sản, thì bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Nghĩa vụ bảo quản tài sản đã thuê
Bên thuê phải quản lý các tài sản thuê, phải bảo dưỡng và sửa chữa nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường cho bên cho thuê. Bên thuê không cần phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê.
Bên thuê có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán các khoản chi phí hợp lý.
Nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng với công dụng và mục đích
Bên thuê phải sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận.
Trường hợp bên thuê sử dụng tài sản không đúng với mục đích, không đúng công dụng thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Quy định về nghĩa vụ trả tiền thuê đất
Bên thuê phải thanh toán đầy đủ tiền thuê theo đúng thời hạn đã thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả tiền thuê thì thời hạn trả tiền thuê phải được xác định theo tập quán nơi trả tiền, nếu không thể xác định được thời hạn theo tập quán thì bên thuê phải trả tiền khi bàn giao lại tài sản thuê.
Trường hợp các bên thỏa thuận về việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Quy định về trả lại các tài sản được thuê
- Bên thuê phải trả lại toàn bộ tài sản đã thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận. Nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường các thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.
- Trường hợp tài sản thuê là động sản thì địa điểm trả lại tài sản thuê là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trường hợp tài sản thuê là gia súc thì bên thuê phải trả lại gia súc đã thuê và cả gia súc được sinh ra trong thời gian thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên cho thuê phải thanh toán chi phí chăm sóc gia súc được sinh ra cho bên thuê.
- Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại. Bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thỏa thuận.
- Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.
Làm hợp đồng cho thuê đất có cần phải công chứng hay không?
Căn cứ vào điểm b khoản 3 Điều 167 Luật đất đai quy định như sau:
Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản. Cần phải được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Như vậy, khi làm hợp đồng cho thuê đất sẽ được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Trên đây, Công Ty TNHH Tư Vấn Nhà Đất Triệu Đô đã chia sẻ đến quý khách hàng về quy trình làm hợp đồng cho thuê đất chi tiết nhất theo quy định của pháp luật. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 0941 435 888 để được tư vấn chi tiết hơn nhé.