Dịch vụ ký gửi cho thuê nhà Trảng Dài uy tín là lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn tìm thuê một ngôi nhà hoặc cho thuê nhà tại khu vực này. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực bất động sản, chúng tôi cam kết mang lại cho khách hàng sự hài lòng về giá cả và chất lượng dịch vụ.
Dịch vụ uy tín giúp bạn tiết kiệm thời gian và nỗ lực
Khi bạn muốn cho thuê nhà hoặc tìm một nơi để thuê, việc tìm kiếm, thăm dò và so sánh giá cả có thể mất rất nhiều thời gian và nỗ lực. Nhưng với dịch vụ ký gửi cho thuê nhà Trảng Dài uy tín, bạn có thể đặt niềm tin vào chúng tôi để làm tất cả những công việc này thay cho bạn. Giúp bạn tiết kiệm được thời gian dành cho công việc của bạn.
Đội ngũ chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp và tận tâm
Chúng tôi có đội ngũ chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp và tận tâm, luôn sẵn sàng lắng nghe và đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình ký gửi và cho thuê nhà. Bên cạnh đó, chúng tôi luôn cập nhật thông tin mới nhất về thị trường bất động sản, giúp khách hàng có được những lựa chọn tốt nhất và giá cả hợp lý nhất.
Chất lượng dịch vụ được đảm bảo
Chúng tôi cam kết đưa ra các dịch vụ ký gửi cho thuê nhà Trảng Dài uy tín nhất. Với quy trình làm việc chuyên nghiệp và nghiêm ngặt, chúng tôi đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của thông tin, giúp cho quá trình cho thuê nhà được diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
Đa dạng về loại hình nhà và giá cả phù hợp
Chúng tôi cung cấp cho khách hàng một danh sách đa dạng về loại hình nhà và giá cả phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của từng khách hàng. Bạn có thể tìm kiếm các căn hộ, chung cư, nhà phố, biệt thự, v.v. trong khu vực Trảng Dài với các mức giá khác nhau, từ thấp đến cao. Chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn để tìm ra lựa chọn phù hợp nhất với nhu cầu của bạn.
Thủ tục ký gửi đơn giản và nhanh chóng
Với dịch vụ ký gửi cho thuê nhà Trảng Dài uy tín, quá trình ký gửi của bạn sẽ được thực hiện đơn giản và nhanh chóng. Chúng tôi sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ cần thiết và thực hiện các thủ tục ký gửi một cách chuyên nghiệp và hiệu quả.
Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin
Chúng tôi luôn đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin của khách hàng. Tất cả thông tin và hồ sơ liên quan đến dịch vụ ký gửi cho thuê nhà Trảng Dài sẽ được lưu trữ và xử lý một cách chính xác và bảo mật. Khách hàng hoàn toàn yên tâm và an tâm khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Kết luận
Nếu bạn đang tìm kiếm một dịch vụ ký gửi cho thuê nhà Trảng Dài uy tín, hãy liên hệ với chúng tôi – Nhà đất Triệu Đô. Chúng tôi sẽ mang đến cho bạn sự hài lòng và an tâm về giá cả và chất lượng dịch vụ. Liên hệ ngay với chúng tôi theo số HOTLINE: 0941 435 888 để được tư vấn và hỗ trợ.
Mẫu Giấy mua bán đất viết tay là mẫu giấy đang được sử dụng phổ biến hầu hết trong các giao dịch mua bán, chuyển nhượng đất trước đây. Vậy, mẫu Giấy mua bán đất viết tay thế nào là chuẩn nhất? Cần lưu ý gì khi mua bán đất bằng mẫu giấy viết tay? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Nhà Đất Triệu Đô để giải đáp hết các thắc mắc nhé!
Thế nào là giấy mua bán đất viết tay?
Theo cách hiểu thông thường nhất, giấy mua bán đất viết tay là chỉ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và những tài sản gắn liền với đất bằng các loại giấy tờ không có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
Mọi người vẫn thường sẽ hiểu rằng giấy mua bán đất viết tay chính là một dạng hợp đồng mua bán nhà đất thông thường. Sau khi hai bên thống nhất về giao dịch mua bán trên cơ sở tự nguyện thuận mua vừa bán, hai bên sẽ ký với nhau một hợp đồng mua bán giống như vậy.
Một bản hợp đồng được viết theo hình thức giấy mua bán nhà đất viết tay theo quy định sẽ không có được sự công nhận của nhà nước và pháp luật mà chỉ có sự thoả thuận của các bên với nhau dành cho nhau trong hoạt động mua bán này.
Những nội dung có trong giấy mua bán đất viết tay
Mặc dù đánh máy hay viết tay, hợp đồng mua bán nhà đất đều phải được đảm bảo nội dung, mục đích giao kết không trái pháp luật, không trái với đạo đức xã hội và được ghi rõ ràng trong giấy thỏa thuận.
Giấy mua bán đất viết tay thường sẽ bao gồm các nội dung chính dưới đây:
Thời gian và địa điểm làm Giấy mua bán đất.
Thông tin của các bên với nhau trong giao dịch mua bán nhà đất ví dụ như: Họ tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, hộ khẩu thường trú….
Đối tượng chuyển nhượng nhà đất: Quyền sử dụng đất hay gồm cả quyền sử dụng đất và những tài sản gắn liền với đất
Giá chuyển nhượng cũng như phương thức thanh toán hợp đồng
Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí được thỏa thuận
Phương thức nếu có tranh chấp xảy ra
Lời cam đoan và chữ ký xác nhận của các bên với nhau trong hợp đồng
Người làm chứng cho thỏa thuận mua bán (thông thường là hàng xóm)
Mua bán nhà đất bằng giấy viết tay có hiệu lực pháp lý không?
Theo quy định tại khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP ( luật sửa đổi bổ sung khoản 1 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP) quy định như sau:
Điều 2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều trong Luật đất đai:
54. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 82 như dưới đây:
“1. Các trường hợp đang sử dụng đất dưới đây mà chưa được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc những trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì người đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và những tài sản khác gắn liền với đất lần đầu theo quy định của Luật đất đai và quy định tại Nghị định này mà không phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp theo hợp đồng, văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:
a) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng hoặc được nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định trước ngày 01 tháng 01 năm 2008.
b) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng hoặc được nhận tặng cho quyền sử dụng đất kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định này
c) Sử dụng đất do được nhận thừa kế quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 theo quy định.”
Như vậy, đối với trường hợp người đang sử dụng đất do được nhận chuyển nhượng trước ngày 01/7/2014 thì khi thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận lần đầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ không được yêu cầu người nhận chuyển nhượng nộp hợp đồng cũng như văn bản chuyển quyền sử dụng đất.
Những quy định về quyền chung của người sử dụng đất
Đối với quy định về quyền chung của người sử dụng đất đai đã được quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013 cụ thể như sau:
“Điều 166. Về quyền chung của người sử dụng đất
1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng như quyền sở hữu nhà ở và những tài sản khác gắn liền với đất.
2. Hưởng thành quả lao động và các kết quả đầu tư trên đất của mình.
3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ cho việc bảo vệ và cải tạo đất nông nghiệp.
4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ tối đa trong công việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
5. Được Nhà nước bảo hộ khi có bất cứ người khác xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
6. Được bồi thường thỏa đáng khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật này.
7. Được thực hiện khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình cũng như những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.”
Giấy mua bán viết tay có được công chứng hay không?
Như đã phân tích ở phía trên, hợp đồng mua bán nhà đất không bắt buộc các bên phải đánh máy để kí kết với nhau. Đồng thời, căn cứ theo quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trừ trường hợp hợp đồng mà một bên hoặc các bên tham gia là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản khác.
Như vậy, có thể thấy được rằng trong bất kỳ hợp đồng mua bán nhà đất nào dù viết tay hay đánh may đều cần được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Trừ trường hợp một bên hoặc các bên tham gia là tổ chức kinh doanh dịch vụ bất động sản.
Tổng kết
Trên đây là phần tư vấn, giải đáp của Nhà Đất Triệu Đô về mẫu giấy mua bán đất viết tay. Mục đích nhằm cung cấp cho các tổ chức, cá nhân tham khảo khi thật sự cần thiết. Nếu có những vướng mắc về pháp lý bất động sản cũng như các vấn đề về nhà đất cần hỗ trợ vui lòng liên hệ với Nhà Đất Triệu Đô qua HOTLINE:0941 435 888
Mua bán nhà đất hay bất động sản là một trong những giao dịch có giá trị tài sản rất lớn. Chính vì vậy các thủ tục mua bán diễn ra khá phức tạp và cần chuẩn bị nhiều loại giấy tờ khác nhau để thực hiện giao dịch. Đối với những người không có kinh nghiệm trong lĩnh vực bất động sản nhà đất chắc chắn sẽ gặp không ít khó khăn khi chuẩn bị thủ tục giấy tờ. Bài viết dưới đây của Nhà Đất Triệu đô sẽ chia sẻ đến bạn quy trình công chứng mua bán nhà đất đơn giản nhất. Cùng tham khảo ngay nhé!
Khái niệm hợp đồng mua bán nhà đất
Hợp đồng mua bán nhà đất là loại hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Đây là loại giấy tờ thể hiện sự thỏa thuận giữa bên giao đất và bên nhận đất. Bên nhận sẽ phải trả tiền theo thỏa thuận cho bên chuyển nhượng theo quy định đã ghi rõ trong hợp đồng. Và để đảm bảo tính hợp pháp, pháp lý cũng như giá trị của hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng mua bán nhà đất phải được công chứng tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng được cấp phép hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quy trình công chứng mua bán nhà đất cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Giấy tờ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục quy trình công chứng mua bán nhà đất
Bên chuyển nhượng cần chuẩn bị:
Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, nhà đất và các tài sản liên quan đến đất
Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu bản gốc.
Sổ hộ khẩu bản gốc
Hợp đồng ủy quyền hai bên mua và bán ( nếu có )
Đối với trường hợp vợ và chồng đồng sở hữu nhà đất và các tài sản về đất cần phải có đủ giấy tờ cá nhân của cả hai người cùng với giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nếu vợ, chồng cùng sở hữu tài sản đó nhưng đã thực hiện ly hôn thì phải có thêm giấy chứng nhận ly hôn kèm theo giấy tờ chứng minh phân chia tài sản.
Bên nhận chuyển nhượng cần chuẩn bị:
Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu bản gốc
Nếu đã kết hôn thì cần giấy tờ cá nhân của vợ, chồng cùng với giấy đăng kí hết kết hôn nếu 2 vợ chồng đang cùng đồng sở hữu nhà đất
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán nhà đất theo quy định
Hợp đồng ủy quyền của hai bên mua và bán ( nếu có )
3 bước quy trình công chứng mua bán nhà đất đơn giản
Để thực hiện công chứng hợp đồng mua bán nhà đất, chúng ta cần thực hiện các bước dưới đây:
Bước 1: Nộp đầy đủ hồ sơ công chứng nhà đất đã chuẩn bị cho trụ sở hành nghề công chứng hợp pháp theo quy định.
Bước 2: Văn phòng công chứng sẽ tiếp nhận hồ sơ của bạn và tiến hành kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ của 2 bên mua cũng như bên bán
Trong trường hợp giấy tờ của hai bên còn thiếu, thì phía bên công chứng viên sẽ yêu cầu bổ sung đầy đủ sau đó mới tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất.
Sau khi soạn thảo hợp đồng xong, hai bên mua bán sẽ phải kiểm tra lại thông tin và các điều khoản được ghi trong hợp đồng, nếu có vấn cần chỉnh sửa có thể yêu cầu công chứng viên chỉnh sửa và bổ sung. Nếu không có vấn đề thì hai bên sẽ tiến hành ký và điểm chỉ hợp đồng sau đó đưa lại hợp đồng cho công chứng viên.
Bước 3: Nộp lệ phí công chứng
Sau khi hoàn tất các thủ tục công chứng hợp đồng đầy đủ, hai bên sẽ tiến hành đóng lệ phí công chứng theo quy định và nhận lại bản hợp đồng gốc để tiến hành sang tên nhà đất tại cơ quan nhà đất có thẩm quyền.
Thông thường thời gian công chứng sẽ diễn ra trong khoảng 1 đến 2h. Đối với trường hợp công chứng hợp đồng mua bán nhà đất phức tạp, gặp nhiều khó khăn trong quá trình làm thủ tục thì thời gian có thể kéo dài đến khoảng từ 1 đến 2 ngày.
Một số điều cần lưu ý khi công chứng mua bán nhà đất
Thực hiện công chứng phải làm tại các cơ quan có thẩm quyền trong phạm vi tỉnh thành nơi có nhà đất.
Việc công chứng được thực hiện tại các địa điển dưới đây: Phòng công chứng (thuộc nhà nước), văn phòng công chứng (tư nhân). Trong những trường hợp đặc biệt không thể di chuyển hoặc người cần công chứng đã già yếu, bệnh tật thì có thể công chứng tại những cơ sở ngoài tổ chức hành nghề hoặc công ty tư nhân công chứng.
Thời hạn công chứng thông thường sẽ không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ. Trong trường hợp hợp đồng và giao dịch có nội dung phức tạp hơn và nhiều điều khoản hơn thì có thể kéo dài thời hạn công chứng nhưng phải đảm bảo thời hạn công chứng không quá 10 ngày làm việc.
Quy định vè phí công chứng mua bán nhà đất
Theo luật quy định tại khoản 2 điều 4 của Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính bằng hình thức như sau:
Trường hợp 1: Trong trường hợp tài sản được mua bán chỉ bao gồm đất thì phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được tính toán dựa trên tổng giá trị của quyền sử dụng đất đó.
Trường hợp 2: Nếu hai bên mua và bên bán thực hiện các giao dịch với đất có nhà ở hoặc có công trình xây dựng thì phí công chứng sẽ được tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị các tài sản có liên quan và gắn liền với đất, nhà ở hoặc công trình xây dựng đó.
Tổng kết
Trên đây là bài viết của Nhà Đất Triệu Đô về quy trình công chứng mua bán nhà đất đơn giản nhất. Hy vọng bài viết này sẽ phần nào giúp ích cho những ai đang quan tâm có thể tham khảo và lựa chọn được cho mình cách thức giao dịch và mua bán nhà đất đảm bảo an toàn và đúng theo quy định của pháp luật. Xin cám ơn và hẹn gặp lại.
Nhiều người sẽ đồng tình với ý kiến cho rằng, với bất động sản, yếu tố quan trọng bậc nhất chính là vị trí của đất. Nhưng làm cách nào để có thể biết chính xác và xác định vị trí thửa đất trên sổ đỏ cũng như bản đồ? Đây tưởng chừng như là một câu hỏi đơn giản nhưng có thể nhiều người vẫn chưa nắm bắt được. Bài viết dưới đây của Nhà Đất Triệu Đô sẽ cho các bạn biết được những cách xác định vị trí thửa đất trên sổ đỏ cũng như trên thửa đất một cách dễ dàng nhất nhé!
Vấn đề xác định vị trí đất trên sổ đỏ
Theo quy định của Luật đất đai năm 2013, bạn hành tại khoản 16 điều 3 thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cũng như tài sản khác gắn liền với đất hay còn gọi là sổ hồng là chứng thư, giấy tờ pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp với người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cũng như quyền sở hữu những tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 12 Thông tư số 23/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng đã ghi rõ quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và những tài sản khác gắn liền với đất thì trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi rõ các nội dung cơ bản theo luật pháp quy dịnh.
Nội dung sơ đồ thửa đất được pháp luật quy định hiện nay
a) Sơ đồ thửa đất phải thể hiện được các thông tin bao gồm:
Hình thể thửa đất và chiều dài các cạnh của thửa đất
Số hiệu thửa đất hoặc tên công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc và Nam
Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất đai, Chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất được phép cấp Giấy chứng nhận thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới của đất
Đối với trường hợp thửa đất được hợp nhất từ nhiều thửa đất khác nhau có nguồn gốc, thời hạn sử dụng đất khác nhau hoặc có phần đất sử dụng riêng của một người và phần đất sử dụng chung của nhiều người thì việc thể hiện và xác định ranh giới thửa đất trên sổ đỏ giữa các phần đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo đó là ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.
Trường hợp đất có nhà chung cư mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ căn hộ cũng là một phần diện tích của đất thì phải thể hiện được phạm vi ranh giới của phần đất sử dụng chung đó.
b) Những trường hợp không thể hiện sơ đồ thửa đất bao gồm:
Cấp Giấy chứng nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp khác nhau
Đất xây dựng công trình theo tuyến ví dụ như: “Đường giao thông, đường dẫn điện hoặc đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT”.
Sơ đồ nhà ở và tài sản gắn liền với đất
a) Sơ đồ nhà ở cũng như tài sản khác gắn liền với đất sẽ được thể hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa. Trong trường hợp đường ranh giới nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất trùng với ranh giới của thửa đất thì thể hiện phân chia theo ranh giới thửa đất.
b) Sơ đồ nhà ở (trừ trường hợp căn hộ chung cư), công trình xây dựng thể hiện phạm vi ranh giới xây dựng (là phạm vi đất tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao) theo nhà ở hoặc theo công trình xây dựng.
c) Đối với trường hợp căn hộ chung cư thì phải thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ đó. Trong đó việc thể hiện vị trí, hình dáng mặt bằng theo tường bao ngoài của căn hộ (không thể hiện vị trí từng phòng trong căn hộ), ký hiệu bằng mũi tên, cửa ra vào căn hộ, kích thước các cạnh của căn hộ.
d) Trường hợp chứng nhận bổ sung cũng như thay đổi tài sản gắn liền với đất trong Giấy chứng nhận thì thể hiện bổ sung hoặc chỉnh lý sơ đồ tài sản về đất cho phù hợp và đóng dấu xác nhận của Văn phòng đăng ký đất đai. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu có trường hợp chứng nhận bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất mà không thể thực hiện bổ sung và chỉnh lý sơ đồ tài sản trên trang 3 của Giấy chứng nhận thì phải được thể hiện vào Trang bổ sung Giấy chứng nhận hoặc cấp Giấy chứng nhận mới nếu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản có nhu cầu đó.
Kích thước của sơ đồ thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Kích thước của sơ đồ thể hiện trên sổ đỏ được thực hiện dựa vào kích thước, diện tích của từng thửa đất cũng như tài sản gắn liền với đất cụ thể để có thể thực hiện cho phù hợp.
Trường hợp thửa đất, tài sản gắn liền với đất có diện tích lớn hoặc có hình dạng phức tạp và bao gồm nhiều hạng mục công trình mà một phần trang 3 không thể hiện hết trong sơ đồ thì sử dụng toàn bộ trang 3 để thể hiện cho phù hợp.
Hình thức, nội dung của sơ đồ thửa đất và tài sản gắn liền với đất sẽ được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 02 được ban hành kèm theo Thông tư này.
Cách xác định vị trí thửa đất trên sổ đỏ đơn giản nhất
Cách xác định vị trí thửa đất trên sổ đỏ đơn giản nhất là sử dụng phần mềm thông tin quy hoạch theo các bước dưới đây:
Bước 1: Tải phần mềm “ Thông Tin Quy Hoạch “ trên app store hay CH Play về máy của bạn.
Bước 2: Tại màn hình chính bạn hãy nhấp vào biểu tượng hình kính lúp phía dưới của màn hình
Bước 3: Nhấp vào phần “ Toạ Độ “, nhìn vào bảng toạ độ góc ranh như trên sổ đỏ và sổ hồng đang sở hữu để nhập vào cột X, Y tương ứng. (Lưu ý sử dụng hệ toạ độ quốc gia VN2000). Tiếp đến nhấp vào phần “ Số Thửa Đất “ và chọn khu vực, phường nơi có thửa đất của bạn rồi nhập vào sổ thửa đất, số tờ bản đồ tương ứng như trên sổ đỏ hoặc sổ hồng.
Tổng kết
Trên đây là bài viết của Nhà Đất Triệu Đô về cách xác định vị trí thửa đất trên sổ đỏ đơn giản nhất. Tóm lại, với cách trên bạn có thể dễ dàng xác định vị trí đất của mình. Nếu như khách hàng chỉ cần xác định sơ bộ vị trí thửa đất của mình tại thực địa mà không yêu cầu độ chính xác cao thì có thể dùng cách mà chúng tôi đưa ra. Hẹn gặp lại tại những bài viết sau của Nhà Đất Triệu Đô nhé. Tạm biệt.
Khi tiến hành mua nhà, rất nhiều người đều sẽ băn khoăn nên mua nhà có sổ đỏ hay sổ hồng? Bài viết dưới đây của Nhà Đất Triệu Đô sẽ giúp bạn nắm rõ tính pháp lý, phân biệt giá trị của từng loại sổ để có được câu trả lời nên mua nhà có sổ đỏ hay sổ hồng chính xác nhất?
Khái niệm về sổ đỏ và sổ hồng
Trước tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu sơ qua về hai loại sổ này nhé
Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do có bìa màu đỏ, nên được mọi người quen gọi là sổ đỏ.
Đây là loại giấy tờ dùng để xác nhận quyền sử dụng đất đối với đất thuộc khu vực ngoài đô thị và thuộc dạng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất ở nông thôn. Đối tượng đứng tên trong sổ đỏ được quy định là chủ hộ gia đình.
Sổ hồng là gì?
Sổ hồng còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hận chứng nquyền sử dụng đất ở. Do loại giấy này có bìa màu hồng nên được mọi người thường gọi là sổ hồng. Sổ hồng thường sẽ dùng để ghi nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
Khác với sổ đỏ, sổ hồng có phạm vi được sử dụng ở khu vực đô thị và chỉ được áp dụng với nhà đất ở đô thị cấp cho cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức có đủ các điều kiện để được cấp giấy.
Giữa sổ đỏ và sổ hồng, sổ nào có giá trị cao hơn
Để nắm được chúng nên mua nhà có sổ đỏ hay sổ hồng, mọi người cần hiểu về giá trị của 2 loại sổ này.
Về giá trị pháp lý
Hiện nay, kể cả sổ hồng lẫn sổ đỏ đều có giá trị pháp lý như nhau. Giá trị pháp lý được thể hiện ở tài sản ghi nhận quyền sử dụng đối với đất và quyền sở hữu đối với nhà ở, chung cư hoặc tài sản khác gắn liền với đất tại khu vực đó. Còn sổ chỉ là loại “tờ giấy” ghi nhận quyền sử dụng chứ bản thân cuốn sổ đó không giá trị gì cả.
Về giá trị thực tế
Giá trị thực tế của cả hai loại sổ đỏ và hồng đều sẽ phụ thuộc hầu hết vào giá trị thực tế của mảnh đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khu vực đó ,ví dụ như về diện tích, vị trí thửa đất, tình trạng mới hay cũ và số lượng tài sản khác gắn liền với đất (nông nghiệp).
Chính vì vậy, giá trị của từng loại sổ gắn liền với từng thửa đất, nhà ở và các dạng tài sản khác gắn liền với đất.
Theo Điều 97, luật Đất đai năm 2013 đã quy định rõ, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và sở hữu các tài sản khác gắn liền với đất được cấp phép cho người có quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở hay tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu và được thống nhất trên toàn quốc. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên & Môi trường sẽ có quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và sở hữu các tài sản khác gắn liền với đất khác theo pháp luật.
Còn đối với giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cũng như quyền sử dụng đất ở, chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp theo đúng quy định của pháp luật về đất đai, luật nhà ở và luật xây dựng trước ngày 10/12/2009 thì vẫn có giá trị pháp lý và không cần phải quy đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khu vực đó.
Đối với trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi thì được phép đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai ban hành năm 2013.
Như vậy, để trả lời cho câu hỏi chúng ta nên mua nhà có sổ đỏ hay sổ hồng? Chúng ta có thể khẳng định được rằng cả sổ hồng hay sổ đỏ đều có giá trị pháp lý như nhau, mua nhà có sổ đỏ hay sổ hồng đều có thể đảm bảo tính pháp lý cho người mua.
Chúng ta nên mua nhà có sổ đỏ hay sổ hồng?
Khi thực hiện bất kì một giao dịch mua bán nhà đất nào (chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở) thì thửa đất phải đảm bảo được các điều kiện chung được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013, Điều 118 Luật Nhà ở 2014, bao gồm:
Người sử dụng đất cũng như người sở hữu nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận ( có thể là sổ đỏ/sổ hồng/Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất);
Đất cấp giấy chứng nhận không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án theo đúng quy định của pháp luật.
Còn thời hạn sử dụng đất tại thời điểm chủ sử dụng đất thực hiện giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở sang cho người mới.
Thửa đất, nhà ở trên đất không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất hoặc có thông báo giải tỏa cũng như phá dỡ nhà ở của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
Những lưu ý khi mua nhà có sổ hồng hoặc sổ đỏ
Bên cạnh vấn đề nên mua nhà có sổ đỏ hay sổ hồng, chúng ta cũng cần nắm được một số kinh nghiệm mua bán nhà với các loại sổ nà dưới đây:
Thứ nhất, để tránh bị lừa đảo khi mua nhà, mua căn hộ chung cư đã có sổ hồng hay sổ đỏ thì chúng ta cần tìm hiểu kĩ càng về chủ của căn nhà, căn hộ đó. Khi đã tìm gặp được hãy kiểm tra chứng minh nhân dân, CCCD cũng như các loại giấy tờ tùy thân khác để xem có khớp với thông tin trên sổ hồng hay không.
Bên cạnh đó, để đảm bảo an toàn tuyệt đối, chúng ta cũng nên đến các trung tâm địa chính xác minh tính quy hoạch của ngôi nhà đó. Lưu ý, khi kiểm tra nhà ở đất ở không nên xem ngoài thực tế trước mà bắt buộc phải tiến hành xem trên sổ đỏ, sổ hồng trước. Nhiều trường hợp trong thực địa đất, nhà rộng nhưng so với thực tế trong sổ đỏ, sổ hồng đã bị quy hoạch theo một mặt khác.
Đất đã có sổ hồng có được xây nhà ở không?
Trước hết, Luật Đất đai 2013 đã quy định rõ người sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích theo khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013. Tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất đai được phân chia thành nhiều loại khác nhau, bao gồm: Đất sử dụng thuộc nhóm đất nông nghiệp (đất dùng để canh tác, trồng trọt, chăn nuôi,…), đất sử dụng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp (đất dùng để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình thương mại, dịch vụ,…) hoặc đất chưa có mục đích sử dụng (đất chưa sử dụng).
Theo quy định đã ban hành, khi đất được cấp sổ hồng tức là Nhà nước đã công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp cho người sử dụng đó. Lúc này, người sử dụng đất phải có trách nhiệm sử dụng đất đúng theo mục đích đã được ghi nhận trên sổ đỏ hoặc sổ hồng được cấp.
Tổng kết
Trên đây là tổng hợp toàn bộ kinh nghiệm cũng như lời khuyên của Nhà Đất Triệu Đô dành cho những ai đang băn khoăn nên mua nhà có sổ đỏ hay sổ hồng. Hy vọng chúng tôi đã mang đến thông tin hữu ích dành cho bạn. Xin chào và hẹn gặp lại ở những bài viết sau. Trân trọng.
Một số người đang rất lo ngại về việc xây nhà trên đất chưa có sổ hồng sẽ gặp phải nhiều rủi ro pháp lý. Tuy nhiên có thể nhiều người chỉ lo ngại về việc xây nhà trên đất chưa có sổ hồng mà không hề quan tâm đến rằng đất sổ hồng có được xây nhà không? Để giải đáp được vấn đề này, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Nhà Đất Triệu Đô nhé!
Sổ hồng là loại giấy tờ gì?
Sổ hồng là tên mà chúng ta thường gọi của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất, bởi vì nó có bìa là màu hồng. Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT đã quy định thì sổ hồng gồm 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và có thêm trang bổ sung nền trắng, mỗi trang đều có kích thước tiêu chuẩn là 190mm x 265mm.
Đây là mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp chung cho các đối tượng sử dụng đất đủ điều kiện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê hoặc công nhận được phép sử dụng. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và những tài sản khác gắn liền với đất cũng sẽ được cấp cho người sử dụng đất sử dụng đất nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp (Điều 98 Luật Đất đai 2013).
Giải đáp đất sổ hồng có được xây nhà không?
Việc xây dựng các công trình nhà ở trên đất sẽ phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về đất đai và các văn bản pháp luật khác có liên quan khác. Cụ thể được quy định như sau:
Căn cứ theo quy định Khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai năm 2013 quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất:
Sử dụng đất phải đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất đồng thời phải đúng với quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và phải tuân thủ theo những quy định khác của pháp luật có liên quan“
Do vậy, người sử dụng đất có trách nhiệm sẽ phải sử dụng đất đúng với mục đích được ghi nhận trên sổ hồng.
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 quy định về đất đai được phân chia thành 03 nhóm là: Nhóm đất nông nghiệp (ví dụ như đất để trồng cây hàng năm, đất để trồng cây lâu năm,…), nhóm đất phi nông nghiệp (ví dụ như đất ở tại nông thôn/đô thị, đất ở thương mại dịch vụ,…) và cuối cùng là nhóm đất chưa sử dụng (là nhóm đất chưa xác định được mục đích sử dụng đất).
Có thể thấy được rằng, mỗi một loại đất sẽ đều có những công dụng và chức năng riêng khác nhau. Theo đó, việc xây dựng nhà trên sổ hồng cũng sẽ được thực hiện khi sổ hồng đó được cấp cho đất được phép xây dựng nhà ở thuộc loại đó.
Như vậy, để có thể thực hiện việc xây dựng nhà trên đất được phép cấp sổ hồng khi mục đích sử dụng của loại đất đó đã được cấp sổ hồng là loại đất có mục đích sử dụng về phi nông nghiệp và sẽ được cấp phép xây dựng nhà ở như đất tại nông thôn, đất tại đô thị,… Nếu người sử dụng đất xây dựng nhà ở trên đất đã được cấp sổ hồng mà mục đích sử dụng đất là không phải là để xây dựng nhà ở thì sẽ không được phép xây dựng nhà theo quy định của pháp luật.
Sử dụng đất sai mục đích bị xử phạt như thế nào?
Theo Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:
“Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cũng như đúng mục đích sử dụng đất.
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến bất kì lợi ích chính đáng nào của người sử dụng đất xung quanh.
3. Người sử dụng đất phải thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định của luật khác có liên quan.“
Nếu đất sử dụng không đúng mục đích đã được quy định tại Điều 66 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sẽ bị thu hồi. Như vậy, người sử dụng đất bắt buộc phải sử dụng đúng mục đích của đất theo quy định, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và có thể bị thu hồi đất.
Theo quy định, sử dụng đất như thế nào là đúng cách?
Dựa vào quy định tại Điều 6 Luật Đất đai 2013 về nguyên tắc sử dụng đất như sau:
Nguyên tắc sử dụng đất
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cũng như đúng mục đích sử dụng đất.
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến bất kì lợi ích chính đáng nào của người sử dụng đất xung quanh.
3. Người sử dụng đất phải thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định của luật khác có liên quan.“
Nghĩa vụ của người sử dụng đất cần thực hiện
Ngoài ra tại khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013 đã quy định rõ về nghĩa vụ của người sử dụng đất:
Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
1.Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất cũng như đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và bắt buộc tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, căn cứ vào các quy định trên, người sử dụng đất có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích đã quy định trong sổ hồng. Đất chưa lên thổ cư, cụ thể là đất nông nghiệp chỉ được phép sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc xây dựng nhà ở hoặc công trình. Theo đó, xây nhà trên đất không thổ cư bị quy về là hành vi vi phạm pháp luật.
Tổng kết
Trên đây là bài viết tư vấn về đất sổ hồng có được xây nhà không của Nhà Đất Triệu Đô. Hãy liên hệ ngay đến HOTLINE:0941 435 888 để được giải đáp những vướng mắc, khó khăn về nhà đất khi bạn đang gặp phải. Xin cám ơn và hẹn gặp lại!