Toàn bộ chi phí chuyển nhượng sang tên sổ đỏ theo luật định mới được cập nhật

chi-phi-chuyen-nhuong-sang-ten-so-do

Sang tên sổ đỏ là một trong những bước cuối cùng để hoàn tất công việc chuyển nhượng, cho tặng, thừa kế quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, để có thể hoàn thành thủ tục này, chúng ta cần phải thực hiện các chi phí chuyển nhượng sang tên sổ đỏ bao gồm: Lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ và lệ phí làm bìa sổ (nếu có). Để biết rõ hơn về các khoản tiền phải nộp, chúng tôi xin mời bạn hãy cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây nhé.

Giải thích sơ lược về cách gọi chi phí chuyển nhượng sang tên sổ đỏ

Sang tên sổ đỏ là cách mà người dân thường hay gọi dựa trên các quy định của pháp luật về đất đai, sang tên sổ đỏ còn có tên gọi là “đăng ký biến động”.

Chi phí sang tên sổ đỏ là các khoản về nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất cần phải thực hiện theo quy định (không bao gồm các khoản tiền thuê người khác thực hiện việc sang tên).

Những trường hợp nào cần phải thực hiện việc sang tên sổ đỏ?

Căn cứ vào điểm A khoản 4 Điều 95 và khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sang tên sổ đỏ) được phép thực hiện trong các trường hợp sau đây:

STT

Các trường hợp cần sang tên

Điều kiện thực hiện

1

Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn đối với hộ gia đình, cá nhân khác. Người sử dụng đất sẽ được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

  • Có sổ đỏ.
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để có thể bảo đảm thi hành án.
  • Còn trong thời hạn sử dụng đất.

2

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay còn gọi là mua bán đất.

3

Thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật quy định.

4

Tặng cho quyền sử dụng nhà đất.

5

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất đai.

Các chi phí cần phải thực hiện khi sang tên sổ đỏ theo quy định mới nhất năm 2022

chi-phi-chuyen-nhuong-sang-ten-so-do-can-phai-nop
Chi phí chuyển nhượng sang tên sổ đỏ cần phải nộp

Chi phí công chứng

Các trường hợp áp dụng: Khi công chứng các loại hợp đồng sang tên, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

Căn cứ tính phí công chứng:

  • Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không có nhà ở): Theo tiết A1 điểm A khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng được tính dựa trên giá trị quyền sử dụng đất.
  • Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất mà có nhà ở, các tài sản khác gắn liền trên đất thì căn cứ tính phí công chứng chính là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

Mức thu phí công chứng: Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC mức thu phí công chứng như sau:

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu (Đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng.

50.000 đồng.

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng.

100.000 đồng.

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng. 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

4

Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng. 1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng.

5

Từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng. 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng.

6

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng. 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng.

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng. 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng. 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Lưu ý: Đối với trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng sẽ như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch x Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Mức thuế thu nhập cá nhân

Các trường hợp áp dụng: Khi chuyển nhượng, cho tặng, thừa kế quyền sử dụng đất.

Mức thuế thu nhập cá nhân cần phải nộp:

  • Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).
  • Khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất: Theo điểm C khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là quyền sử dụng đất (không có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất) được tính như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào bảng giá đất) x 10%

Lệ phí nộp trước bạ

Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng – mua bán).

Lệ phí trước bạ = Giá chuyển nhượng x 0.5%

Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định.

Mức nộp lệ phí đối với đất:

Lệ phí trước bạ = Giá 01 m2 tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành x Diện tích x 0.5% 

Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:

Lệ phí trước bạ = (Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại x Giá 1m2 x Diện tích) x 0.5%

Ai là người thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ?

nguoi-thuc-hien-nghia-vu-nop-le-phi-truoc-ba
Người thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ

Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, người đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng chính là người phải thực hiện nghĩa vụ nộp chi phí chuyển nhượng sang tên sổ đỏ trước bạ.

Hay nói cách khác, người nhận chuyển nhượng, sang tên, tặng cho phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Hạn nộp hồ sơ và nộp lệ phí trước bạ là khi nào?

Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ sẽ cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký sang tên.

Hạn nộp lệ phí trước bạ được căn cứ khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ bao gồm những gì?

chuan-bi-ho-so-khai-le-phi-khi-nop-truoc-bachuan-bi-ho-so-khai-le-phi-khi-nop-truoc-ba
Chuẩn bị hồ sơ khai lệ phí khi nộp trước bạ

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ trước khi sang tên nhà đất bao gồm:

  • Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01.
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp phải nộp bản chính.\
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, sổ hồng).
  • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, giấy tờ hợp pháp về thừa kế.

Trên đây, là những giải đáp của Công Ty Tư Vấn Nhà Đất Triệu Đô về các chi phí chuyển nhượng sang tên sổ đỏ mới nhất năm 2022. Mọi vướng mắc về vấn đề pháp lý, mua bán, chuyển nhượng, sang tên đất đai,…hãy liên hệ ngay qua số Hotline: 0941 435 888 để được đội ngũ chuyên viên của chúng tôi tư vấn ngay nhé.

5/5 (1 Review)
img

nguyen

Bài viết liên quan

Tìm hiểu các hình thức chuyển nhượng dự án – Luật đầu tư 2023

ContentsGiải thích sơ lược về cách gọi chi phí chuyển nhượng sang tên sổ đỏNhững trường hợp nào cần phải thực hiện việc sang tên...

Tiếp tục đọc

Quy trình công chứng hợp đồng nhà đất cần thực hiện theo quy định của pháp luật

ContentsGiải thích sơ lược về cách gọi chi phí chuyển nhượng sang tên sổ đỏNhững trường hợp nào cần phải thực hiện việc sang tên...

Tiếp tục đọc

Cách đọc thông tin sơ đồ thửa đất, đọc các thông số trên sổ đỏ một cách chính xác nhất

ContentsGiải thích sơ lược về cách gọi chi phí chuyển nhượng sang tên sổ đỏNhững trường hợp nào cần phải thực hiện việc sang tên...

Tiếp tục đọc
Developed by Tiepthitute
Hỗ trợ online Facebook